Đại học Chung-Ang (CAU) - hay Đại học Trung ương, là một trong những trường đại học tư thục danh tiếng và lâu đời nhất tại Hàn Quốc. Với lịch sử hơn 100 năm, trường đã khẳng định vị thế là một trung tâm giáo dục và nghiên cứu hàng đầu.
I. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG-ANG HÀN QUỐC – 중앙대학교
» Tên tiếng Hàn: 중앙대학교
» Tên tiếng Anh: Chung Ang University
» Khẩu hiệu: Sống trong sự thật, sống cho công lý
» Năm thành lập: 1916
» Loại hình: Tư thục
» Xếp hạng: Nằm trong top 10 trường tốt nhất Hàn Quốc
» Số lượng sinh viên: 33,600 sinh viên
» Số lượng giáo viên: 700 giáo sư và hơn 500 cán bộ giảng dạy bán thời gian
» Học phí tiếng Hàn:
- Cơ sở Seoul: 1,700,000 KRW/kỳ
- Cơ sở Da Vinci: 1,500,000 KRW/kỳ
» Địa chỉ:
+ Seoul Campus: 84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul, Korea
+ Aseong Campus: 4726 Seodong-daero, Daedeok-myeon, Anseong-si
» Website: cau.ac.kr

Xem thêm: Top trường Đại học hàng đầu cho ngành Truyền thông, Kỹ thuật, Kinh doanh và Thiết kế
II. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG-ANG HÀN QUỐC
1. Một số điểm nổi bật của trường Đại học Chung Ang
Khởi đầu từ một nhà trẻ thuộc nhà thờ vào năm 1916, Đại học Chung-Ang đã trải qua một hành trình phát triển đầy ấn tượng. Năm 1922, trường trở thành trường đào tạo giáo viên mầm non cho nữ và chính thức được công nhận là trường đại học vào năm 1953. Với triết lý giáo dục "Sống trong Sự thật, Sống vì Công lý", CAU đã đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo trí thức cho quốc gia, đặc biệt là trong những giai đoạn lịch sử đầy biến động của Hàn Quốc
- Nơi đào tạo nghệ thuật và Truyền thông số 1 Hàn Quốc
Đại học Chung-Ang được mệnh danh là "cái nôi của những ngôi sao" nhờ vào thế mạnh vượt trội trong lĩnh vực nghệ thuật và truyền thông. Trường đứng đầu Hàn Quốc về đào tạo các chuyên ngành Sân khấu, Điện ảnh và Nhiếp ảnh, là nơi chắp cánh cho hàng loạt diễn viên, đạo diễn và thần tượng K-pop nổi tiếng như Hyun Bin, Kim Soo-hyun, Park Shin-hye, Sooyoung và Yuri (SNSD). Không chỉ dừng lại ở đó, Chung-Ang còn là trường đại học tiên phong tại Hàn Quốc mở các ngành học hiện đại như Truyền thông đại chúng, Quảng cáo và Quan hệ công chúng, khẳng định vị thế số một trong lĩnh vực truyền thông. Sự kết hợp giữa lý thuyết vững chắc và cơ hội thực hành phong phú đã giúp sinh viên tốt nghiệp từ đây có đủ năng lực để tỏa sáng và đóng góp vào sự phát triển của ngành công nghiệp giải trí Hàn Quốc.

- Thế mạnh trong lĩnh vực Y - Dược và các ngành khoa học
Bên cạnh lĩnh vực nghệ thuật, Đại học Chung-Ang còn có uy tín lâu đời và chất lượng hàng đầu trong khối ngành Y - Dược. Trường là nơi đầu tiên tại Hàn Quốc thiết lập các chương trình đào tạo về Dược học. Khoa Y và Dược của trường luôn được đầu tư mạnh mẽ về cơ sở vật chất, công nghệ khoa học và quy tụ đội ngũ giáo sư, giảng viên đầu ngành. Trung tâm Y tế của trường bao gồm hai bệnh viện giảng dạy được trang bị hiện đại, cung cấp môi trường thực hành lý tưởng, giúp sinh viên áp dụng kiến thức vào thực tế và trở thành những chuyên gia y tế có năng lực. Ngoài ra, trường cũng đang đẩy mạnh đầu tư vào các lĩnh vực của tương lai như Trí tuệ nhân tạo (AI) và các ngành kỹ thuật hệ thống năng lượng, thể hiện tầm nhìn chiến lược và khả năng đón đầu xu hướng.

2. Thành tích nổi bật trường Đại học Chung Ang
🇰🇷 Thành tích trong nước (Hàn Quốc)
- Nằm trong Top 10 đại học hàng đầu Hàn Quốc nhiều năm liên tiếp (theo JoongAng Ilbo University Rankings).
- Xếp hạng số 1 quốc gia trong các ngành Điện ảnh, Diễn xuất và Nghệ thuật biểu diễn.
- Được xếp vào Top 5 đại học tư thục có ngành Y, Dược và Kỹ thuật mạnh nhất.
- Nhiều lần được Bộ Giáo dục Hàn Quốc trao danh hiệu “Trường Đại học sáng tạo” và nhận tài trợ dự án CK-II (Creative Korea).
- Nằm trong nhóm 5 trường tư thục có đầu tư mạnh mẽ nhất vào nghiên cứu và phát triển (R&D) tại Hàn Quốc.
🌏 Thành tích quốc tế
- 2024 – QS Ranking: Xếp hạng #331 thế giới trong bảng xếp hạng QS World University Rankings.
- 2024 – THE Ranking: Xếp trong nhóm 401–500 thế giới theo Times Higher Education (THE) World University Rankings.
- Có quan hệ hợp tác với hơn 400 trường đại học tại 60+ quốc gia trên toàn thế giới.
- Trường Y được kiểm định bởi KIMEE (Hàn Quốc) và được công nhận bởi WFME (World Federation for Medical Education) – điều kiện để sinh viên hành nghề quốc tế.

Nghi thức ký kết hợp tác quốc tế – đại diện của CAU và đối tác nước ngoài (đại diện Đại học Buffalo) chính thức ký tài liệu hợp tác
III. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG HÀN QUỐC
1. Điều kiện nhập học
Là người nước ngoài (cả bố và mẹ đều không mang quốc tịch HQ)
Đã hoàn thành các chương trình học tại Việt Nam
Đã tốt nghiệp THPT, ĐH không quá 1.5 năm
GPA từ 7.0 trở lên
Không yêu cầu trình độ tiếng Hàn
Chấp nhận sổ ngân hàng Việt Nam hoặc Hàn Quốc 10,000 USD trở lên (thời hạn gửi phải 1 năm không kể ngày mở sổ)
Trường ưu tiên hơn sổ ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam (Woori / Shinhan / Hana)
Sinh viên đã nộp giấy chứng nhận số dư sổ ngân hàng Việt Nam, sau khi phỏng vấn, có thể trường sẽ yêu cầu nộp thêm sổ Hàn Quốc (10,000 USD)
2. Học phí khóa tiếng Hàn
| Seoul | Da Vinci |
Lịch học | Thứ 2 ~ 6 (5 ngày/ tuần) |
Thời gian buổi học | Lớp buổi sáng : 9:00~12:50 Lớp buổi chiều : 13:00 ~16:50 4 tiếng/ngày | Lớp buổi sáng : 9:30~13:20 Lớp buổi chiều : 13:30 ~17:20 4 tiếng/ngày |
Cấp độ | Cấp 1 ~ 6 |
Số lượng | Số lượng học viên trong lớp trong khoảng 15 người. |
Phí đăng ký | 100,000 KRW |
Học phí | 1,700,000 KRW | 1,500,000 KRW |
Học phí trên chưa bao gồm phí giáo trình (56,000 KRW ~ 60,000 KRW), phí bảo hiểm, tiền ký túc xá.
Học viên cần chú ý trả phí ngân hàng, chênh lệch tỷ giá, phí gửi tiền quốc tế khi nộp học phí.
Học viên đăng ký khóa chính quy phải nộp học phí của 2 hoặc 4 kỳ trong một lần mới có thể xin cấp visa D4.
INVOICE KHOÁ TIẾNG HÀN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG

3. Chương trình đào tạo
Cấp 1 | Học bảng chữ cái và có thể phát âm đúng phụ âm, nguyên âm. Có thể giao tiếp cơ bản cần trong sinh hoạt thực tế như giới thiệu bản thân, mua sắm, gọi thức ăn, hứa hẹn... Có thể hiểu và viết câu tiếng Hàn đơn giản và đoạn sinh hoạt ngắn. |
Cấp 2 | Có thể phân biệt và sử dụng lời kính ngữ và không kính ngữ phù hợp với hoàn cảnh trong sinh hoạt hàng ngày. Có thể hiểu và thể hiện được những nội dung liên quan đến chủ đề sinh hoạt hàng ngày như gia đình, sở thích, thời tiết, du lịch... Có thể hiểu và viết được đoạn văn sinh hoạt, đoạn văn thực tiễn hàng ngày đơn giản. |
Cấp 3 | Có thể dễ dàng giao tiếp trong sinh hoạt ngày hàng ngày ở Hàn Quốc. Có thể hiểu các chủ đề giao tiếp xã hội thân thuộc trên mức chủ đề sinh hoạt hàng ngày và thể hiện ý kiến của bản thân. Có thể phân biệt và sử dụng văn nói và văn viết phù hợp với hoàn cảnh và có thể viết được bài văn có nhiều đoạn nhỏ. |
Cấp 4 | Có thể học và sử dụng các từ vựng được sử dụng ở lĩnh vực kiến thức chuyên môn và văn phạm trên mức từ vựng sinh hoạt hàng ngày. Có thể hiểu và thể hiện được các chủ đề trừu tượng ở mức thông thường về văn hóa và xã hội Hàn Quốc. Có thể hiểu và viết được đoạn văn hoặc đoạn hội thoại dài với nội dung đa dạng. |
Cấp 5 | Có thể hiểu và giao tiếp về các vấn đề công việc hàng ngày hoặc nghiên cứu học thuật ở lĩnh vực chuyên môn. Có thể hiểu và thể hiện các chủ đề không thân thuộc ở nhiều lĩnh vực như chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa... Có thể nghe hiểu bài giảng đại học và viết tóm tắt nội dung học. |
Cấp 6 | Có thể giao tiếp một cách thành thạo các vấn đề công việc hoặc nghiên cứu học thuật ở lĩnh vực chuyên môn. Có thể hiểu văn hóa và tư tưởng của người Hàn Quốc và thảo luận về các vấn đề xã hội. Có thể nghe bài giảng đại học, cao học và viết báo cáo sử dụng từ vựng, mẫu câu cao cấp phù hợp. |
4. Lịch trình đăng ký nhập học
Học kỳ | Thời gian nhận hồ sơ (Việt Nam) | Thời gian khoá học | Kiểm tra xếp lớp |
2025 | Xuân | 2024.12.02 ~ 2025.01.10 | 2025.03.10 ~ 2025.05.16 | Tiến hành trước khai giảng 1 tuần * Lịch trình cụ thể sẽ thông báo riêng cho đối tượng đã đóng học phí |
Hè | 2025.03.04 ~ 2025.04.11 | 2025.06.09 ~ 2025.08.15 |
Thu | 2025.06.02 ~ 2025.07.11 | 2025.09.08 ~ 2025.11.18 |
Đông | 2025.09.01 ~ 2025.10.10 | 2025.12.08 ~ 2026.02.13 |


Viện tổ chức các chương trình trải nghiệm văn hóa mỗi học kỳ một lần để giúp học viên đang theo học các khóa tiếng Hàn chính quy có thể tiếp xúc và trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc.
5. Học bổng
Thành tích | Điểm danh | Kết quả |
Điểm trung bình trên 60 điểm và có tham gia thi nói | Trên 80% (Có mặt trên 160 giờ) | *Phải đủ cả hai điều kiện thành tích và điểm danh thì mới có thể hoàn thành lớp và học lên. * Khi không đạt đúng tiêu chuẩn thì ở lại lớp -> học lại nội dung của cấp độ đó ở kỳ tiếp theo |
- Thành tích cuối cùng được tính là tổng của điểm thi giữa kỳ (50%) và điểm thi cuối kỳ (50%).
- Trễ 4 lần sẽ bị tính vắng 1 tiết.
Phân loại | Đối tượng | Mức học bổng được cấp |
---|
Học bổng thành tích học tập cho học viên đang theo học khóa tiếng Hàn chính quy | Dành cho 3 học viên ở mỗi cấp(cấp 1~6) trong số những học viên đạt điểm thành tích học tập trung bình trên 90% và điểm chuyên cần trên 90% ở học kỳ trước. | Hạng 1 - 300,000 won Hạng 2 - 200,000 won Hạng 3 - 100,000 won |
Học bổng thành tích tốt | Học viên đủ điều kiện về thành tích học tập nhưng không lọt vào top 1-3 ở mỗi cấp. | Cấp tiền giáo trình cho học kỳ tiếp theo. (khoảng 60,000 won) |
Học bổng chuyên cần cho học viên đang theo học chương trình tiếng Hàn | Học viên đạt tỷ lệ 100% chuyên cần ở học kỳ trước (chấp nhận trễ 3 lần) | Phiếu quà tặng văn hóa 10,000 won |
Học bổng lớp trưởng | Lớp trưởng của mỗi lớp ở mỗi học kỳ | 60,000 won một học kỳ |
Học bổng sinh viên ChungAng | Đối tượng là sinh viên trao đổi/đại học/cao học đang theo học tại trường ĐH ChungAng (không tính sinh viên đang bảo lưu) | Miễn giảm 20% phí nhập học |
Học bổng nhập học đại học tại trường | Học sinh hoàn thành chương trình lớp 5 trở lên tại Viện đào tạo ngôn ngữ đại học Chung Ang Học sinh hoàn thành chương trình lớp 4 trở lên tại Viện đào tạo ngôn ngữ đại học Chung Ang | Giảm 50% phí học (Kì học đầu tiên) Giảm 40% phí học (Kì học đầu tiên) |
IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG
1. Điều kiện tuyển sinh
- Tốt nghiệp THPT với GPA 7.0 trở lên
- Tiếng Hàn TOPIK 3 trở lên với bậc đại học. Trước khi tốt nghiệp phải có TOPIK 4
- Có bằng TOPIK 4 trở lên (TOPIK 3 trở lên đối với khoa Thiết kế, Nghệ thuật toàn cầu)
- Với những ngành đào tạo hoàn toàn bằng tiếng Anh yêu cầu có một trong những chứng chỉ sau: TOEFL PBT 530 (CBT 197, IBT 71), IELTS 5.5, CEFR B2, TEPS 600 trở lên
2. Chuyên ngành và học phí
- Phí nhập học: 196,000 KRW
Ngành tuyển sinh:
Cơ sở Seoul | Cơ sở Da Vinci |
Nhân văn, Khoa học Xã hội, Kinh tế quản trị kinh doanh, Khoa học Tự nhiên, Kỹ thuật, Y học | Nghệ thuật, Thể thao, Công nghệ Sinh học và tài nguyên thiên nhiên |
Khoa | Chuyên ngành | Chi phí (KRW/kỳ) |
Nhân văn | Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc | 4,844,000 KRW |
Ngôn ngữ và Văn học Anh |
Ngôn ngữ và Văn học Châu Âu |
Ngôn ngữ và Văn học Châu Á |
Triết học |
Lịch sử |
Khoa học Xã hội | Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế | 4,844,000 KRW |
Dịch vụ Cộng đồng |
Tâm lý học |
Thư viện và Khoa học Thông tin |
Phúc lợi Xã hội |
Phương tiện và Truyền thông |
Kế hoạch Đô thị và Bất động sản |
Xã hội học |
Khoa học Tự nhiên | Vật lý | 5,612,000 KRW |
Hoá học |
Toán học |
Khoa học Sinh học |
Công nghệ Sinh học & Tài nguyên Thiên nhiên | Nguồn sinh học và khoa học sinh học | 5,612,000 KRW |
Công nghệ và Khoa học Thực phẩm |
Hệ thống Công nghệ Sinh học |
Kỹ thuật | Kỹ thuật Dân dụng và Môi trường, Thiết kế và Nghiên cứu Đô thị | 5,873,000 KRW |
Kiến trúc và Khoa học Xây dựng |
Kỹ thuật Hoá học và Khoa học Vật liệu |
Kỹ sư Cơ khí |
Kỹ thuật Hệ thống năng lượng |
Kỹ thuật ICT | Kỹ thuật Điện và Điện tử | 5,873,000 KRW |
Kỹ thuật Tích hợp |
Kinh doanh và Kinh tế | Quản trị kinh doanh | 4,844,000 KRW |
Kinh tế |
Thống kê Ứng dụng |
Quảng cáo và Quan hệ Công chúng |
Logistics Quốc tế |
Quản trị dựa trên Kiến thức Toàn cầu |
An ninh Công nghiệp |
Y | Y học | 7,504,000 KRW |
Nghệ thuật | Nghệ thuật Biểu diễn và Truyền thông | 5,913,000 - 6,407,000 KRW |
Mỹ thuật |
Thiết kế |
Âm nhạc |
Âm nhạc Hàn Quốc |
Nghệ thuật Toàn Cầu |
Khoa học Thể chất | Khoa học thể chất | 5,569,000 KRW |


Trải nghiệm văn hóa học kỳ mùa xuân 2025 - Trải nghiệm cổ vũ bóng chày Miracle Day
3. Học bổng
Học kì 1
Loại học bổng | Điều kiện nhận học bổng | Lợi ích |
Chi phí ký túc xá | Sinh viên học tiếp lên bậc Đại học Đã tham gia 2 kỳ học trở lên tại Học viện ngôn ngữ với GPA > 70 và điểm chuyên cần > 80% | Miễn phí ở kí túc xá trong 1 kì học (16 tuần) |
Học phí | TOPIK 5 hoặc hơn IBT TOEFL 90/IELTS 6.5 hoặc hơn cho sinh viên học bằng tiếng Anh | Miễn giảm 50% học phí |
Khác | IBT TOEFL 90/IELTS 6.5 hoặc hơn cho sinh viên học bằng tiếng Anh | Được ưu tiên cho các chương trình trao đổi |
- Lưu ý: Học bổng không dành cho sinh viên ngành Y
Từ học kì 2 cho tới khi tốt nghiệp trong thời gian ngắn nhất
Điều kiện nhận học bổng | Lợi ích |
GPA của kì học trước đạt từ 4.0 trở lên | Miễn giảm 100% học phí |
GPA của kì học trước đạt từ 3.7 trở lên | Miễn giảm 50% học phí |
GPA của kì học trước đạt từ 3.3 trở lên | Miễn giảm 35% học phí |
- Lưu ý: Học bổng chỉ dành cho sinh viên có quốc tịch nước ngoài
V. CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG
1. Điều kiện tuyển sinh
- Tốt nghiệp Đại học với GPA 7.5 trở lên
- Có bằng TOPIK 4 hoặc IELTS 5.5 hoặc TOEFL PBT 530 (CBT 197, IBT 71) hoặc TOEIC 800 hoặc TEPS 600 hoặc CEFR B2 trở lên
2. Chuyên ngành - Học phí
- Phí nhập học: 980,000 KRW
Hệ cao học chính quy | Hệ cao học chuyên ngành |
Khoa học xã hội và nhân văn, Khoa học tự nhiên, Giáo dục thể chất, Kỹ thuật, Nghệ thuật, Y tá, Dược, Y học | Cao học chuyên về Quốc tế học, Cao học về khoa học hình ảnh tiên tiến, Phim ảnh và truyền thông đa phương tiện, MBA (Cao học chuyên về Kinh doanh) |
Chi tiết các ngành:
Các khoa | Học phí (KRW/ kỳ) |
Nhân Văn, Khoa học xã hội | 6,102,000 KRW |
Khoa học tự nhiên, Giáo dục Thể chất, Điều dưỡng | 7,314,000 KRW |
Kĩ thuật | 8,308,000 KRW |
Nghệ thuật | 8,195,000 KRW |
Dược học | 8,288,000 KRW |
Y học | 9,721,000 KRW |


Trải nghiệm văn hóa học kỳ mùa xuân 2025 - Trải nghiệm đi Everland
3. Học bổng
Khoa | Nghệ thuật tự do, Khoa học Xã hội, Nghệ thuật, Giáo dục thể chất | Khoa học Tự nhiên, Kỹ thuật, Y, Dược |
Học kì 1 | Học bổng được trao cho sinh viên được chọn bởi Hội đồng Sau Đại học dựa trên kết quả điểm đầu vào |
TOPIK 6, TOEFL 91(IBT)/TOEIC 780/ IELTS 6.5 hoặc cao hơn: Miễn 100% học phí Sinh viên tiêu biểu (dựa trên kết quả điểm đầu vào): Giảm 50% học phí | Sinh viên tiêu biểu dựa trên kết quả điểm đầu vào) (từ 70 hoặc cao hơn/100): Miễn 100% học phí |
Học kì 2 | Tương tự như kì 3 - 4 | GPA từ 3.3 trở lên: Miễn 100% học phí |
Học kì 3 - 4 | GPA kì trước từ 4.3 trở lên: Giảm 50% học phí GPA kì trước từ 3.3 đến dưới 4.3: Giảm 30% học phí Đạt tối thiểu 6 tín chỉ |
VI. KÝ TÚC XÁ ĐẠI HỌC CHUNG ANG
1. Ký túc xá
Phân loại | Cơ sở Seoul | Cơ sở Da Vinci (Anseong) |
Vị trí | Global house tòa 307 | Tòa 701~706 |
Loại phòng | Phòng 2 người |
Thiết bị | -Nội thất trong phòng : giường / bàn học / ghế / tủ quần áo/ giá treo đồ / máy lạnh -Cơ sở vật chất chung: nhà vệ sinh / nhà tắm / phòng ăn / lò vi sóng / máy nước uống / tủ lạnh |
Nhà ăn | Tòa 303/308/310, mua phiếu ăn | Nhà ăn sinh viên tòa 707, mua phiếu ăn |
Chi phí | Học sinh mới: 700,000 won/ kỳ (10 tuần) Khi gia hạn ở tiếp kí túc xá: 900,000 won/ kỳ (13 tuần) | Khoảng 1,600,000 won/ 2 kỳ (6 tháng) |
Đăng ký và tiêu chí lựa chọn | Đăng ký online (Có thời gian đăng ký riêng) Lựa chọn dựa trên thứ tự đăng ký | Tư vấn, hỏi cá nhân |


2. Bảo hiểm
Bảo hiểm dành cho du học sinh quốc tế
- Đóng bảo hiểm là nghĩa vụ bắt buộc, nếu học viên không đóng sẽ không được nhận các loại giấy tờ chứng nhận hoàn thành các cấp lớp tiếng Hàn, giấy chứng nhận liên quan đến đăng ký và gia hạn visa và sẽ không được xét lên cấp lớp tiếp theo.
- Ngoài bảo hiểm do nhà trường giới thiệu, học viên cũng có thể mua các loại bảo hiểm cá nhân khác. Tuy nhiên, chỉ công nhận các loại bảo hiểm được áp dụng cho du học sinh quốc tế, và phải nộp giấy chứng nhận bảo hiểm cho phòng hành chính của Viện giáo dục ngôn ngữ.
Đối tượng | Học viên mới nhập học chương trình tiếng Hàn (Có visa D-4-1 sau khi nhập cảnh Hàn Quốc lần đầu) |
Thời hạn bảo hiểm | 07 tháng kể từ ngày khai giảng kỳ học đầu tiên |
Phương pháp | Thông báo riêng đến từng học viên mới |
Phí bảo hiểm | 60,000w ~ 70,000w (thông tin chính xác sẽ có trước ngày khai giảng) |
Thủ tục nhận bồi thường bảo hiểm | Sau khi thanh toán viện phí, yêu cầu hỗ trợ phí bảo hiểm sẽ được gửi đến công ty bảo hiểm Công ty bảo hiểm trả phí bảo hiểm sau khi kiểm tra hồ sơ(Chi phí bảo hiểm có thể sẽ không được chi trả tùy theo nội dung/hạng mục yêu cầu bảo hiểm, tham khảo thông tin chi tiết trên website của công ty bảo hiểm). Các giấy tờ cần nộp - Mẫu đơn yêu cầu bảo hiểm (tải từ trang web của công ty bảo hiểm)
- Biên lai viện phí
- Bảng kê chi tiết chi phí khám chữa bệnh (do bệnh viện cấp)
- Bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài
- Bản sao sổ ngân hàng tại Hàn Quốc
|
Website đăng ký bảo hiểm du học sinh | Cơ sở Seoul - nforeign.anyro.com Cơ sở Da Vinci - nforeign.anyro.com |
- Bảo hiểm sức khoẻ quốc dân
Đối tượng | Học viên có visa học tiếng (D-4-1) và đã lưu trú ở Hàn hơn 6 tháng |
Phương pháp | Công ty bảo hiểm sẽ tự động xử lý gia nhập bảo hiểm mà không cần học viên khai báo |
Phí bảo hiểm | Khoảng 60,000 won/tháng (Phí bảo hiểm thay đổi theo từng năm) |
Thời hạn nộp | Đóng tiền bảo hiểm tháng sau vào ngày 25 hàng tháng |
Hướng dẫn liên quan | Hướng dẫn áp dụng bảo hiểm sức khỏe du học sinh người nước ngoài |
Giải đáp thắc mắc | 1577-1000 (bấm tiếp số 7) hoặc 033-811-2000 (có hỗ trợ tiếng nước ngoài) |
Theo điều 109 Luật Bảo hiểm sức khỏe quốc dân chỉ những trường hợp người nước ngoài đã hoàn thành đăng ký thẻ người nước ngoài mới được gia nhập bảo hiểm, trường hợp đã nhập cảnh nhưng chưa đăng ký người nước ngoài thì không được gia nhập bảo hiểm quốc dân.
Bạn mong muốn tìm hiểu sâu hơn về điều kiện ký túc xá, chi phí sinh hoạt hay bất kỳ thông tin nào khác về trường Đại học ChungAng? Đừng ngần ngại liên hệ ngay với Trung tâm tư vấn du học GSA